Bài 1: Các chữ phụ âm cuối

Các chữ phụ âm cuối

Trong tiếng Thái lan có 8 phụ âm đứng cuối làm chức năng phụ âm sau đó là các phụ âm :

m,  n,  ng,  p,  t,  c(k),  w,  j

Mỗi âm này được hiển thị bằng các chữ sau :

  • Âm m được biểu thị bằng chữ ม 

Ví dụ : กาม đọc là Cam

  • Âm n được biểu thị bằng 6 chữ  น  ณ  ญ  ร  ล  ฬ

Ví dụ :  กาน  กาณ  กาญ  การ  กาล  กาฬ

đều được đọc là  Can

  • Âm m được biểu thị bằng chữ Ví dụ : กาง đọc là Cang
  • Âm p được biểu thị bằng 4 chữ        ภ

Ví dụ :  กาบ  กาป  กาพ  กาภđều được đọc là: Cạp

  • Âm t được biểu thị bằng 14 chữ                            ส

Ví dụ :  กาด  กาต  กาจ

กาช กาฎ  กาฏ  กาฑ  กาฒ  กาท  กาถ  กาธ  กาศ  กาษ  กาสđều được đọc là:  Cạt

  • Âm c được biểu thị bằng 4 chữ        ฆ

Ví dụ : กาก  กาข  กาค  กาฆ đều được đọc là: Cạc

  • Âm w được biểu thị bằng chữ

Ví dụ :  กาว đọc là:  Cao

  • Âm j được biểu thị bằng chữ

Ví dụ  :  กาย đọc là:  Cai

đọc là ph’ắc.

Nhưng nếu thêm 1 chữ nguyên âm thì yếu tố đầu của chữ phụ âm kép vừa làm chức năng biểu thị âm đầu của âm tiết sau.

Ví dụ : จักร đọc là chặc nhưng จักรี thì đọc là chặc kri, hoặc nếu viết จิตร đọc là chịt nhưng จิตรา thì đọc là  chịt t’ra

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Thái
Danh từ trong ngữ pháp tiếng Thái

Danh từ là một trong những từ loại vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Thái.

Bài 5: Phụ âm ghép
Bài 5: Phụ âm ghép

Học nhanh quy tắc phụ âm ghép

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/2080037533114645779