Bài 1: Các chữ phụ âm cuối
Các chữ phụ âm cuối
Trong tiếng Thái lan có 8 phụ âm đứng cuối làm chức năng phụ âm sau đó là các phụ âm :
m, n, ng, p, t, c(k), w, j
Mỗi âm này được hiển thị bằng các chữ sau :
Ví dụ : กาม đọc là Cam
Ví dụ : กาน กาณ กาญ การ กาล กาฬ
đều được đọc là Can
Ví dụ : กาบ กาป กาพ กาภđều được đọc là: Cạp
Ví dụ : กาด กาต กาจ
กาช กาฎ กาฏ กาฑ กาฒ กาท กาถ กาธ กาศ กาษ กาสđều được đọc là: Cạt
Ví dụ : กาก กาข กาค กาฆ đều được đọc là: Cạc
Ví dụ : กาว đọc là: Cao
Ví dụ : กาย đọc là: Cai
đọc là ph’ắc.
Nhưng nếu thêm 1 chữ nguyên âm thì yếu tố đầu của chữ phụ âm kép vừa làm chức năng biểu thị âm đầu của âm tiết sau.
Ví dụ : จักร đọc là chặc nhưng จักรี thì đọc là chặc kri, hoặc nếu viết จิตร đọc là chịt nhưng จิตรา thì đọc là chịt t’ra
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Danh từ là một trong những từ loại vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Thái.
Nguyên tắc từ đếm trong tiếng Thái
Học nhanh quy tắc phụ âm ghép
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp